PHÒNG GD – ĐT CẦN GIUỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG THCS LONG HẬU | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 103 /KHCL-THCSLH |
Long hậu, ngày 28 tháng 6 năm 2020 |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM 2021 VÀ KẾ HOẠCH 05 NĂM 2021-2025
(Kèm theo Công văn số 738 /GDĐT-HCQT ngày 16/6/2020 của Phòng GD&ĐT)
NĂM 2021 VÀ KẾ HOẠCH 05 NĂM 2021-2025
(Kèm theo Công văn số 738 /GDĐT-HCQT ngày 16/6/2020 của Phòng GD&ĐT)
PHẦN I
PHÂN TÍCH BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ -XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Trường THCS Long Hậu tọa lạc trên địa bàn ấp 4, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Thuộc vùng kinh tế trọng điểm của huyện Cần Giuộc, có nhiều khu cụm công nghiệp. Phía Bắc và phía đông tiếp giáp huyện nhà Bè thành phố Hồ Chí Minh, phía nam giáp xã Phước Lại, phía tây giáp sông Cần Giuộc. Điều kiên giao thông đi lại cũng thuận lợi.
Trường được tách ra từ trường Phổ thông cơ sở Long Hậu từ tháng 10 năm 2002 và thành lập theo Quyết định số 1587/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chủ tịch UBND huyện Cần Giuộc. Với tổng diện tích 17297 m2, trường được đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đủ điều kiện để đáp ứng yêu cầu cơ bản trong đổi mới toàn diện chất lượng giáo dục, từng bước phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia từ tháng 12 năm 2013 cho đến nay.
Năm học 2019-2020, về nhân sự, trường có 30 CB-GV-NV. Trong đó, ban giám hiệu: 02; Tổng phụ trách: 01; GV phụ trách công tác phổ cập giáo dục: 01; nhân viên: 04 (1 y tế, 1 thiết bị, 2 bảo vệ) và 22 giáo viên trực tiếp giảng dạy - 100% CB-GV-NV có trình độ đạt chuẩn trở lên. Về học sinh, trong năm học có 532 em, chia thành 13 lớp. Về tổ chức, quản lý, trường có Chi bộ Đảng gồm 13 Đảng viên, có Chi ủy gồm 03 thành viên, kết quả xếp thi đua cuối năm luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, giữ vững vai trò là hạt nhân lãnh đạo trong toàn bộ hoạt động của nhà trường. Các tổ chức Công đoàn Cơ sở, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh hoạt động có hiệu quả
Trường THCS Long Hậu được các ngành, các cấp quan tâm đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy và học; kỷ cương nền nếp được giữ vững; phong trào học sinh giỏi được duy trì trong nhiều năm liền; chất lượng giáo dục ngày càng được nâng cao. Trong những năm qua, trường luôn phấn đấu không ngừng trong phong trào dạy và học. Với những nỗ lực hết mình của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh cùng với sự quan tâm, giúp đỡ của chính quyền địa phương và các ngành, các cấp, trường chúng tôi đã gặt hái được những thành công nhất định.
1. Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương trong việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục
- Nhà trường luôn được sự quan tâm của Đảng ủy và chính quyền địa phương quan tâm đến việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục trên địa bàn,
- Bên cạnh đó còn được sự quan tâm, chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể phối kết hợp cùng đơn vị trường thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục; công tác PCGDTHĐĐT, công tác huy động, vận động học sinh ra lớp, chăm sóc và giáo dục học sinh trên địa bàn.
2. Sự quan tâm của cha mẹ học sinh trong việc nâng cao chất lượng giáo dục
Ban Đại diện cha mẹ học sinh hằng năm đều hoạt động tích cực, góp phần cùng nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Trường THCS Long Hậu tọa lạc trên địa bàn ấp 4, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Thuộc vùng kinh tế trọng điểm của huyện Cần Giuộc, có nhiều khu cụm công nghiệp. Phía Bắc và phía đông tiếp giáp huyện nhà Bè thành phố Hồ Chí Minh, phía nam giáp xã Phước Lại, phía tây giáp sông Cần Giuộc. Điều kiên giao thông đi lại cũng thuận lợi.
Trường được tách ra từ trường Phổ thông cơ sở Long Hậu từ tháng 10 năm 2002 và thành lập theo Quyết định số 1587/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chủ tịch UBND huyện Cần Giuộc. Với tổng diện tích 17297 m2, trường được đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đủ điều kiện để đáp ứng yêu cầu cơ bản trong đổi mới toàn diện chất lượng giáo dục, từng bước phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia từ tháng 12 năm 2013 cho đến nay.
Năm học 2019-2020, về nhân sự, trường có 30 CB-GV-NV. Trong đó, ban giám hiệu: 02; Tổng phụ trách: 01; GV phụ trách công tác phổ cập giáo dục: 01; nhân viên: 04 (1 y tế, 1 thiết bị, 2 bảo vệ) và 22 giáo viên trực tiếp giảng dạy - 100% CB-GV-NV có trình độ đạt chuẩn trở lên. Về học sinh, trong năm học có 532 em, chia thành 13 lớp. Về tổ chức, quản lý, trường có Chi bộ Đảng gồm 13 Đảng viên, có Chi ủy gồm 03 thành viên, kết quả xếp thi đua cuối năm luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, giữ vững vai trò là hạt nhân lãnh đạo trong toàn bộ hoạt động của nhà trường. Các tổ chức Công đoàn Cơ sở, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh hoạt động có hiệu quả
Trường THCS Long Hậu được các ngành, các cấp quan tâm đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy và học; kỷ cương nền nếp được giữ vững; phong trào học sinh giỏi được duy trì trong nhiều năm liền; chất lượng giáo dục ngày càng được nâng cao. Trong những năm qua, trường luôn phấn đấu không ngừng trong phong trào dạy và học. Với những nỗ lực hết mình của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh cùng với sự quan tâm, giúp đỡ của chính quyền địa phương và các ngành, các cấp, trường chúng tôi đã gặt hái được những thành công nhất định.
1. Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương trong việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục
- Nhà trường luôn được sự quan tâm của Đảng ủy và chính quyền địa phương quan tâm đến việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục trên địa bàn,
- Bên cạnh đó còn được sự quan tâm, chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể phối kết hợp cùng đơn vị trường thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục; công tác PCGDTHĐĐT, công tác huy động, vận động học sinh ra lớp, chăm sóc và giáo dục học sinh trên địa bàn.
2. Sự quan tâm của cha mẹ học sinh trong việc nâng cao chất lượng giáo dục
Ban Đại diện cha mẹ học sinh hằng năm đều hoạt động tích cực, góp phần cùng nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
II. THỰC TRẠNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Quy mô trường lớp. Trường được đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đủ điều kiện để đáp ứng yêu cầu cơ bản trong đổi mới toàn diện chất lượng giáo dục
*Ưu điểm. Trường có cổng, biển tên và tường rào bao quanh được xây dựng kiên cố, đúng quy cách. Khu sân chơi, bãi tập rộng rãi, thoáng mát, có hệ thống thoát nước tốt. Cảnh quan trường đảm bảo tiêu chí xanh – sạch – đẹp với nhiều cây xanh lớn tạo bóng mát, có hệ thống thu gom, xử lý rác được bố trí hợp lí đảm bảo không ô nhiễm môi trường cùng với việc gây dựng các bồn hoa, cây cảnh được bố trí hợp mĩ quan. Các phòng học, phòng bộ môn, phòng chức năng được nâng cấp, sửa chữa, xây dựng và bổ sung các trang thiết bị đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học. Năm 2018 – 2019, trường được đầu tư xây dựng một dãy nhà vệ sinh mới cho giáo viên, đảm bảo vệ sinh môi trường và thuận tiện sử dụng. Trường có giếng tự khoan, nên nguồn nước sinh hoạt nhà trường có thể tự chủ. Bên cạnh đó, nước uống cho học sinh và giáo viên do công ty cấp nước có uy tín, chất lượng và có kiểm định của cơ quan y tế cung cấp. Thư viện có số lượng đầu sách phong phú và CSVC khang trang, đạt chuẩn quy định.
* Hạn chế..Một số dãy phòng học và phòng chức năng, nhà để xe của giáo viên xây dựng từ lâu nên đã xuống cấp. Khu viên trường một số nơi còn ẩm thấp, thường xuyên bị ngập nước khi mưa to hay triều cường dâng lên.
2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
2.1. Chất lượng
Trong những năm qua, trường THCS Long Hậu đã từng bước khẳng định được uy tín và chất lượng cùng với các trường trên địa bàn huyện Cần Giuộc. Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ giáo viên tương đối đồng đều về chuyên môn, nghiệp vụ. Hằng năm, trường đều có giáo viên tham gia Hội thi Giáo viên giỏi các cấp và đều đạt thành tích đáng ghi nhận. Mỗi năm đều có cán bộ, giáo viên được công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Cơ sở.
2.1.1. Đối với Cán bộ quản lý.
Trường THCS Long Hậu được bố trí Hiệu trưởng và 01 Phó Hiệu trưởng theo đúng quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT, ngày 12 tháng 07 năm 2017 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập. Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng được bổ nhiệm theo quyết định của UBND huyện Cần Giuộc.
2.1.2. Đối với giáo viên Có số lượng và cơ cấu đội ngũ giáo viên đảm bảo cho hoạt động giảng dạy, 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn. Đa số giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, luôn phát huy tốt năng lực chuyên môn trong giảng dạy, tinh thần trách nhiệm cao, ý thức tổ chức kỷ luật tốt nên không có trường hợp nào vi phạm.
* Ưu điểm. HT, PHT có đầy đủ những tiêu chuẩn về phẩm chất nghề nghiệp, quản trị nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục. HT có 28 năm công tác. PHT có 10 năm công tác. HT và PHT có trình độ đại học. HT đã được bồi dưỡng về trình độ CBQL và TCLLCT. HT và PHT đạt chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên.
Nhà trường luôn tạo mọi điều kiện về thời gian, vật chất để CB,GV,NV trường được bồi dưỡng, phát triển đội ngũ hằng năm. Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hợp lý và đảm bảo các hoạt động của nhà trường. Các cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
Phần lớn đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
* Hạn chế
Một số giáo viên lớn tuổi gặp khó khăn trong vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Tỉ lệ giáo viên đạt trình độ chuyên môn trên còn thấp - 13/24 GV – 52%. Nguyên nhân: trường có đội ngũ GV lớn tuổi khá đông, sắp nghỉ hưu nên có tâm lý ngại học tập, không có tinh thần phấn đấu để đạt trình độ trên chuẩn.
3. Chất lượng giáo dục toàn diện.
Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp, cụ thể năm sau cao hơn năm trước, tỉ lệ học sinh xếp loại học lực, hạnh kiểm đạt yêu cầu kế hoạch nhà trường đề ra. Học lực từ Trung bình trở lên đạt trên 96%, hạnh kiểm từ Trung bình trở lên đạt từ 100%, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu.
Hàng năm, tỉ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường. Học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT và học nghề đạt kế hoạch đề ra
4. Cơ sở vật chất. Các phòng học, phòng bộ môn, phòng chức năng được nâng cấp, sửa chữa, xây dựng và bổ sung các trang thiết bị đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học.
* Ưu điểm: Các phòng học, phòng bộ môn, phòng chức năng các trang thiết bị cơ bản đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học.
* Hạn chế: Chưa xây dựng được nhà thể dục đa năng và phòng bộ môn Công nghệ và Tiếng Anh. Phòng Âm nhạc chưa được đảm bảo quy cách theo quy định. Bên cạnh đó, khu vực nghỉ ngơi cho giáo viên còn mang tích chất tạm thời. Việc sáng tạo đồ dùng dạy học của giáo viên còn hạn chế. Khu vệ sinh dành cho học sinh chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho học sinh. Hoạt động của thư viện còn bị hạn chế do bị ảnh hưởng bởi công tác chuyên môn
*Ưu điểm. Trường có cổng, biển tên và tường rào bao quanh được xây dựng kiên cố, đúng quy cách. Khu sân chơi, bãi tập rộng rãi, thoáng mát, có hệ thống thoát nước tốt. Cảnh quan trường đảm bảo tiêu chí xanh – sạch – đẹp với nhiều cây xanh lớn tạo bóng mát, có hệ thống thu gom, xử lý rác được bố trí hợp lí đảm bảo không ô nhiễm môi trường cùng với việc gây dựng các bồn hoa, cây cảnh được bố trí hợp mĩ quan. Các phòng học, phòng bộ môn, phòng chức năng được nâng cấp, sửa chữa, xây dựng và bổ sung các trang thiết bị đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học. Năm 2018 – 2019, trường được đầu tư xây dựng một dãy nhà vệ sinh mới cho giáo viên, đảm bảo vệ sinh môi trường và thuận tiện sử dụng. Trường có giếng tự khoan, nên nguồn nước sinh hoạt nhà trường có thể tự chủ. Bên cạnh đó, nước uống cho học sinh và giáo viên do công ty cấp nước có uy tín, chất lượng và có kiểm định của cơ quan y tế cung cấp. Thư viện có số lượng đầu sách phong phú và CSVC khang trang, đạt chuẩn quy định.
* Hạn chế..Một số dãy phòng học và phòng chức năng, nhà để xe của giáo viên xây dựng từ lâu nên đã xuống cấp. Khu viên trường một số nơi còn ẩm thấp, thường xuyên bị ngập nước khi mưa to hay triều cường dâng lên.
2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
2.1. Chất lượng
Trong những năm qua, trường THCS Long Hậu đã từng bước khẳng định được uy tín và chất lượng cùng với các trường trên địa bàn huyện Cần Giuộc. Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ giáo viên tương đối đồng đều về chuyên môn, nghiệp vụ. Hằng năm, trường đều có giáo viên tham gia Hội thi Giáo viên giỏi các cấp và đều đạt thành tích đáng ghi nhận. Mỗi năm đều có cán bộ, giáo viên được công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Cơ sở.
2.1.1. Đối với Cán bộ quản lý.
Trường THCS Long Hậu được bố trí Hiệu trưởng và 01 Phó Hiệu trưởng theo đúng quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT, ngày 12 tháng 07 năm 2017 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập. Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng được bổ nhiệm theo quyết định của UBND huyện Cần Giuộc.
2.1.2. Đối với giáo viên Có số lượng và cơ cấu đội ngũ giáo viên đảm bảo cho hoạt động giảng dạy, 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn. Đa số giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, luôn phát huy tốt năng lực chuyên môn trong giảng dạy, tinh thần trách nhiệm cao, ý thức tổ chức kỷ luật tốt nên không có trường hợp nào vi phạm.
* Ưu điểm. HT, PHT có đầy đủ những tiêu chuẩn về phẩm chất nghề nghiệp, quản trị nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục. HT có 28 năm công tác. PHT có 10 năm công tác. HT và PHT có trình độ đại học. HT đã được bồi dưỡng về trình độ CBQL và TCLLCT. HT và PHT đạt chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên.
Nhà trường luôn tạo mọi điều kiện về thời gian, vật chất để CB,GV,NV trường được bồi dưỡng, phát triển đội ngũ hằng năm. Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hợp lý và đảm bảo các hoạt động của nhà trường. Các cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
Phần lớn đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
* Hạn chế
Một số giáo viên lớn tuổi gặp khó khăn trong vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Tỉ lệ giáo viên đạt trình độ chuyên môn trên còn thấp - 13/24 GV – 52%. Nguyên nhân: trường có đội ngũ GV lớn tuổi khá đông, sắp nghỉ hưu nên có tâm lý ngại học tập, không có tinh thần phấn đấu để đạt trình độ trên chuẩn.
3. Chất lượng giáo dục toàn diện.
Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp, cụ thể năm sau cao hơn năm trước, tỉ lệ học sinh xếp loại học lực, hạnh kiểm đạt yêu cầu kế hoạch nhà trường đề ra. Học lực từ Trung bình trở lên đạt trên 96%, hạnh kiểm từ Trung bình trở lên đạt từ 100%, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu.
Hàng năm, tỉ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường. Học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT và học nghề đạt kế hoạch đề ra
4. Cơ sở vật chất. Các phòng học, phòng bộ môn, phòng chức năng được nâng cấp, sửa chữa, xây dựng và bổ sung các trang thiết bị đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học.
* Ưu điểm: Các phòng học, phòng bộ môn, phòng chức năng các trang thiết bị cơ bản đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học.
* Hạn chế: Chưa xây dựng được nhà thể dục đa năng và phòng bộ môn Công nghệ và Tiếng Anh. Phòng Âm nhạc chưa được đảm bảo quy cách theo quy định. Bên cạnh đó, khu vực nghỉ ngơi cho giáo viên còn mang tích chất tạm thời. Việc sáng tạo đồ dùng dạy học của giáo viên còn hạn chế. Khu vệ sinh dành cho học sinh chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho học sinh. Hoạt động của thư viện còn bị hạn chế do bị ảnh hưởng bởi công tác chuyên môn
III. PHÂN TÍCH CÁC ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, THỜI CƠ, THÁCH THỨC
1. Điểm mạnh
- Công tác tổ chức quản lý của BGH: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên: nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Chất lượng hai mặt giáo dục của học sinh luôn đạt yêu cầu đề ra.
Tốt nghiệp THCS đều đạt 100%.
- Cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng được yêu cầu dạy và học.
- Thành tích chính: đã khẳng định được vị trí trong ngành giáo dục huyện Cần Giuộc, được học sinh và phụ huynh học sinh tin cậy.
2. Điểm yếu
- Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu:
+ Thiếu nhân viên văn thư dẫn đến khó khăn trong công tác soan thảo văn bản và công tác lưu trữ hồ sơ.
+ Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên, chưa thực chất, phân công công tác chưa phù hợp với năng lực, trình độ của một số ít giáo viên.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Thiếu giáo viên nên còn khó khăn trong công tác phân công chuyên môn. Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu giảng dạy, quản lý, giáo dục học sinh; không tự học, sự tín nhiệm của học sinh, phụ huynh và đồng nghiệp thấp.
- Chất lượng học sinh: Vẫn còn học sinh có học lực yếu-kém, ý thức học tập, rèn luyện chưa tốt.
- Cơ sở vật chất: Chưa đồng bộ, bàn, ghế, bảng các phòng học chất lượng thấp. Diện tích phòng chức năng chưa đạ chuẩn. Chủ yếu thiết kế từ phòng học của học sinh.
3. Thời cơ
Đã có sự tín nhiệm của học sinh và phu huynh học sinh trong khu vực.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sự phạm khá, tốt.
Nhu cầu giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng
4. Thách thức
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Ứng dụng CNTT trong giảng
5. Xác định vấn đề ưu tiên
Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục phổ thông (theo tinh thần Nghị quyết 29-NQ/TW Khoá XI):
Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục.
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy–học và công tác quản lý.
- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy (đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, trường chuẩn quốc gia, chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên).
- Xây dựng và phát triển văn hóa nhà trường; xây dựng môi trường sư phạm “Xanh-Sạch-Đẹp-An toàn”.
- Công tác tổ chức quản lý của BGH: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên: nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Chất lượng hai mặt giáo dục của học sinh luôn đạt yêu cầu đề ra.
Tốt nghiệp THCS đều đạt 100%.
- Cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng được yêu cầu dạy và học.
- Thành tích chính: đã khẳng định được vị trí trong ngành giáo dục huyện Cần Giuộc, được học sinh và phụ huynh học sinh tin cậy.
2. Điểm yếu
- Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu:
+ Thiếu nhân viên văn thư dẫn đến khó khăn trong công tác soan thảo văn bản và công tác lưu trữ hồ sơ.
+ Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên, chưa thực chất, phân công công tác chưa phù hợp với năng lực, trình độ của một số ít giáo viên.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Thiếu giáo viên nên còn khó khăn trong công tác phân công chuyên môn. Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu giảng dạy, quản lý, giáo dục học sinh; không tự học, sự tín nhiệm của học sinh, phụ huynh và đồng nghiệp thấp.
- Chất lượng học sinh: Vẫn còn học sinh có học lực yếu-kém, ý thức học tập, rèn luyện chưa tốt.
- Cơ sở vật chất: Chưa đồng bộ, bàn, ghế, bảng các phòng học chất lượng thấp. Diện tích phòng chức năng chưa đạ chuẩn. Chủ yếu thiết kế từ phòng học của học sinh.
3. Thời cơ
Đã có sự tín nhiệm của học sinh và phu huynh học sinh trong khu vực.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sự phạm khá, tốt.
Nhu cầu giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng
4. Thách thức
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Ứng dụng CNTT trong giảng
5. Xác định vấn đề ưu tiên
Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục phổ thông (theo tinh thần Nghị quyết 29-NQ/TW Khoá XI):
Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục.
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy–học và công tác quản lý.
- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy (đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, trường chuẩn quốc gia, chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên).
- Xây dựng và phát triển văn hóa nhà trường; xây dựng môi trường sư phạm “Xanh-Sạch-Đẹp-An toàn”.
PHẦN II
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020-2025
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020-2025
I. Tổng quan
- Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, tích cực, có kỹ luật, có chất lượng giáo dục toàn diện và chuyên sâu; học sinh yêu thích học tập, có ý thức học tập suốt đời và có cơ hội phát triển tài năng, biết tư duy sáng tạo; hình thành nhân cách người công dân tốt của đất nước.
- Đào tạo cho đất nước những con người có đạo đức, có tri thức, biết tư duy độc lập, sáng tạo, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội và phân luồng học sinh sau tốt nghiệp.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Quy mô số lớp, số học sinh
Bảng 1 - Dự kiến số lớp, số học sinh giai đoạn 2020-2025
- Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, tích cực, có kỹ luật, có chất lượng giáo dục toàn diện và chuyên sâu; học sinh yêu thích học tập, có ý thức học tập suốt đời và có cơ hội phát triển tài năng, biết tư duy sáng tạo; hình thành nhân cách người công dân tốt của đất nước.
- Đào tạo cho đất nước những con người có đạo đức, có tri thức, biết tư duy độc lập, sáng tạo, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội và phân luồng học sinh sau tốt nghiệp.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Quy mô số lớp, số học sinh
Bảng 1 - Dự kiến số lớp, số học sinh giai đoạn 2020-2025
Khối | 2020-2021 | 2021-2022 | 2022-2023 | 2023-2024 | 2024-2025 | |||||
Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | |
6 | 4 | 160 | 4 | 160 | 4 | 170 | 4 | 170 | 5 | 200 |
7 | 4 | 150 | 4 | 160 | 4 | 160 | 4 | 165 | 4 | 165 |
8 | 3 | 130 | 4 | 150 | 4 | 160 | 4 | 160 | 4 | 160 |
9 | 3 | 110 | 3 | 130 | 4 | 140 | 4 | 150 | 4 | 150 |
Tổng cộng | 14 | 550 | 15 | 580 | 16 | 630 | 16 | 645 | 17 | 675 |
2. Tầm nhìn: Trường THCS Long Hậu là một trường chuẩn mực và năng động, nơi học sinh và giáo viên luôn có khát vọng vươn tới chân-thiện-mỹ, học tập suốt đời, biết tư duy độc lập và sáng tạo để nâng cao lợi ích bản thân, góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp.
3. Sứ mệnh: Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương, đoàn kết thống nhất để phát huy phẩm chất riêng; phát huy tính sáng tạo, năng lực tư duy của mỗi cá nhân trong tập thể.
III. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020 – 2025
1. Phát triển hoạt động giáo dục
1.1. Phát triển giáo dục
3. Sứ mệnh: Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương, đoàn kết thống nhất để phát huy phẩm chất riêng; phát huy tính sáng tạo, năng lực tư duy của mỗi cá nhân trong tập thể.
III. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020 – 2025
1. Phát triển hoạt động giáo dục
1.1. Phát triển giáo dục
- . Mục tiêu phát triển giáo dục
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
1.1.2. Phát triển chất lượng giáo dục
Bảng 2 - Chỉ tiêu về chất lượng từ năm 2020 đến 2025
1.1.2. Phát triển chất lượng giáo dục
Bảng 2 - Chỉ tiêu về chất lượng từ năm 2020 đến 2025
Năm học | Sĩ số | Giỏi | Khá | Yếu kém | |||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
2020 - 2021 | 550 | 195 | 35,4 | 220 | 40 | 15 | 2,7 |
2021 - 2022 | 580 | 205 | 35,3 | 240 | 41,3 | 17 | 2,9 |
2022 - 2023 | 630 | 225 | 35,7 | 255 | 40,4 | 18 | 2,8 |
2023 - 2024 | 645 | 230 | 35,6 | 262 | 40,6 | 18 | 2,7 |
2024 -2025 | 675 | 240 | 35,6 | 272 | 40,2 | 19 | 2,8 |
- .3. Giải pháp thực hiện
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học hướng phát triển năng lực học sinh.
-Tăng cường rèn luyện kỹ năng và khả năng tương tác của học sinh trong quá trình dạy học.
- Xây dựng môi trường học tập thân thiện, tạo điều kiện phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của từng học sinh.
- Đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh.
- Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn và giáo dục tốt kỹ năng sống cho học sinh; giúp học sinh có được những kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hội nhập cơ bản.
-Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng kho học liệu điện tử, thư viện điện tử... Góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học.
- Động viên cán bộ, giáo viên, công nhân viên tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để nâng cao trình độ, kỹ năng sử dụng máy tính, thông thạo ngoại ngữ, phục vụ cho công việc giảng dạy làm việc trong ngôi trường tiên tiến hiện đại.
Nâng cao chất lượng quản lý toàn diện nhà trường bằng công nghệ thông tin.
-Tăng cường rèn luyện kỹ năng và khả năng tương tác của học sinh trong quá trình dạy học.
- Xây dựng môi trường học tập thân thiện, tạo điều kiện phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của từng học sinh.
- Đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh.
- Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn và giáo dục tốt kỹ năng sống cho học sinh; giúp học sinh có được những kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hội nhập cơ bản.
-Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng kho học liệu điện tử, thư viện điện tử... Góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học.
- Động viên cán bộ, giáo viên, công nhân viên tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để nâng cao trình độ, kỹ năng sử dụng máy tính, thông thạo ngoại ngữ, phục vụ cho công việc giảng dạy làm việc trong ngôi trường tiên tiến hiện đại.
Nâng cao chất lượng quản lý toàn diện nhà trường bằng công nghệ thông tin.
- Quản lý tất cả các khâu trong nhà trường bằng các phần mềm tương ứng.
- Tiến tới quản lý điểm số bằng sổ điểm điện tử.
- Lắp camera cho từng phòng học để phụ huynh giám sát hoạt động dạy và học của nhà trường.
1.2. Đảm bảo chất lượng
1.2.1. Các điều kiện đảm bảo chất lượng
- Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, tổ chức bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài. Tham mưu cho Ban lãnh đạo ngành giáo dục, UBND về kế hoạch tuyển sinh đầu cấp; đề xuất với UBND kế hoạch xây dựng nhà thi đấu đa năng và các thiết bị của nhà thi đấu; chú trọng tăng cường đầu tư các phòng chức năng nhằm giúp nhà trường đạt chuẩn về cơ sở vật chất vào năm 2025.
- Xây dựng kế hoạch mua sắm hợp lý các trang thiết bị dạy học hiện đại, đúng chuẩn đảm bảo phục vụ tốt cho yêu cầu giảng dạy, học tập của giáo viên, học sinh.
1.2.2. Các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng lãnh đạo và giáo viên theo hướng sử dụng tốt những giáo viên hiện có và tuyển dụng giáo viên mới đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, mạnh về chất lượng chuyên môn nghiệp vụ; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá, giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, trí tuệ, năng động, sáng tạo, đáp ứng yêu cầu cao của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Tạo môi trường làm việc thân thiện, năng động, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi CB-GV-CNV đều tự hào, mong muốn cống hiến cho sự phát triển bền vững của nhà trường.
- Không ngừng cải tiến công tác thi đua, khen thưởng sao cho phù hợp với điều kiện thực tiễn hướng tới sự công bằng, lành mạnh, tạo điều kiện cho từng cá nhân phấn đấu nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tổ chức tốt Hội nghị CBCC đầu năm học, nâng cao tinh thần trách nhiệm, chủ động, sáng tạo trong đội ngũ nhằm đem lại kết quả tốt nhất cho công tác dạy và học của nhà trường.
-Tổ chức kiểm tra đánh giá chặt chẽ, đúng quy định. Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý (chuẩn hiệu trưởng), giảng dạy (chuẩn nghề nghiệp giáo viên) nhằm đánh giá đúng năng lực từng cá nhân
1.2.3. Các hoạt động đảm bảo chất lượng
- Nâng cấp và khai thác có hiệu quả website của nhà trường, giới thiệu rộng rãi các hoạt động của nhà trường trên các phương tiện thông tin đặc biệt qua website của nhà trường để CMHS, học sinh có thể truy cập thông tin về nhà trường. Khai thác hiệu quả chương trình SMAS 3.0 nhằm giúp phụ huynh theo dõi được quá trình học tập và rèn luyện của con, em giúp họ an tâm khi gửi con em theo học tại trường.
-Thực hiện tốt mối quan hệ giữa nhà trường – gia đình – xã hội để phối hợp tốt việc giáo dục học sinh.
- Quan hệ tốt chính quyền, cộng đồng, các cơ quan ban ngành nơi địa bàn trường trú đóng. Khuyến khích và tạo điều kiện cho CB-GV-NV và học sinh tham gia vào các sự kiện, các hoạt động của địa phương, cộng đồng và khu vực.
Tổ chức cho học sinh tham quan, học tập ngắn hạn ở các nước để hội nhập quốc tế.
1.2.4. Hoạt động tự đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng
Tập thể nhà trường xem việc tự đánh giá là một bước quan trọng trong quá trình kiểm định chất lượng giáo dục. Qua đó, nhà trường từng bước rút kinh nghiệm, phát huy những điểm mạnh, khắc phục những hạn chế, yếu kém nhằm hoàn thành tốt sứ mệnh và vai trò của đội ngũ nhà giáo trong sự nghiệp trồng người. Hằng năm thực hiên hoạt động tự đánh giá tự xem xét, kiểm tra, xác định được hiện trạng các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí trong mỗi tiêu chuẩn. Từ đó, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện cụ thể nhằm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn do Bộ GD&ĐT ban hành.
2. Phát triển đội ngũ
2.1. Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức
Chất lượng đội ngũ:
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 90%.
- 100% giáo viên sử dụng thành thạo máy tính trong soạn giảng (giáo án điện tử và các ứng dụng khác của bộ môn).
- 90% CBGV có chứng chỉ tin học và ngoại ngữ
- Có trên 90% cán bộ quản lý và giáo viên có trình độ Đại học.
- 100% thành viên ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn có trình độ Đại học.
2.2. Nhu cầu về đội ngũ cán bộ, viên chức
Bảng 3 - Nhu cầu đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên từ 2020 đến 2025
1.2. Đảm bảo chất lượng
1.2.1. Các điều kiện đảm bảo chất lượng
- Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, tổ chức bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài. Tham mưu cho Ban lãnh đạo ngành giáo dục, UBND về kế hoạch tuyển sinh đầu cấp; đề xuất với UBND kế hoạch xây dựng nhà thi đấu đa năng và các thiết bị của nhà thi đấu; chú trọng tăng cường đầu tư các phòng chức năng nhằm giúp nhà trường đạt chuẩn về cơ sở vật chất vào năm 2025.
- Xây dựng kế hoạch mua sắm hợp lý các trang thiết bị dạy học hiện đại, đúng chuẩn đảm bảo phục vụ tốt cho yêu cầu giảng dạy, học tập của giáo viên, học sinh.
1.2.2. Các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng lãnh đạo và giáo viên theo hướng sử dụng tốt những giáo viên hiện có và tuyển dụng giáo viên mới đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, mạnh về chất lượng chuyên môn nghiệp vụ; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá, giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, trí tuệ, năng động, sáng tạo, đáp ứng yêu cầu cao của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Tạo môi trường làm việc thân thiện, năng động, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi CB-GV-CNV đều tự hào, mong muốn cống hiến cho sự phát triển bền vững của nhà trường.
- Không ngừng cải tiến công tác thi đua, khen thưởng sao cho phù hợp với điều kiện thực tiễn hướng tới sự công bằng, lành mạnh, tạo điều kiện cho từng cá nhân phấn đấu nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tổ chức tốt Hội nghị CBCC đầu năm học, nâng cao tinh thần trách nhiệm, chủ động, sáng tạo trong đội ngũ nhằm đem lại kết quả tốt nhất cho công tác dạy và học của nhà trường.
-Tổ chức kiểm tra đánh giá chặt chẽ, đúng quy định. Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý (chuẩn hiệu trưởng), giảng dạy (chuẩn nghề nghiệp giáo viên) nhằm đánh giá đúng năng lực từng cá nhân
1.2.3. Các hoạt động đảm bảo chất lượng
- Nâng cấp và khai thác có hiệu quả website của nhà trường, giới thiệu rộng rãi các hoạt động của nhà trường trên các phương tiện thông tin đặc biệt qua website của nhà trường để CMHS, học sinh có thể truy cập thông tin về nhà trường. Khai thác hiệu quả chương trình SMAS 3.0 nhằm giúp phụ huynh theo dõi được quá trình học tập và rèn luyện của con, em giúp họ an tâm khi gửi con em theo học tại trường.
-Thực hiện tốt mối quan hệ giữa nhà trường – gia đình – xã hội để phối hợp tốt việc giáo dục học sinh.
- Quan hệ tốt chính quyền, cộng đồng, các cơ quan ban ngành nơi địa bàn trường trú đóng. Khuyến khích và tạo điều kiện cho CB-GV-NV và học sinh tham gia vào các sự kiện, các hoạt động của địa phương, cộng đồng và khu vực.
Tổ chức cho học sinh tham quan, học tập ngắn hạn ở các nước để hội nhập quốc tế.
1.2.4. Hoạt động tự đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng
Tập thể nhà trường xem việc tự đánh giá là một bước quan trọng trong quá trình kiểm định chất lượng giáo dục. Qua đó, nhà trường từng bước rút kinh nghiệm, phát huy những điểm mạnh, khắc phục những hạn chế, yếu kém nhằm hoàn thành tốt sứ mệnh và vai trò của đội ngũ nhà giáo trong sự nghiệp trồng người. Hằng năm thực hiên hoạt động tự đánh giá tự xem xét, kiểm tra, xác định được hiện trạng các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí trong mỗi tiêu chuẩn. Từ đó, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện cụ thể nhằm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn do Bộ GD&ĐT ban hành.
2. Phát triển đội ngũ
2.1. Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức
Chất lượng đội ngũ:
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 90%.
- 100% giáo viên sử dụng thành thạo máy tính trong soạn giảng (giáo án điện tử và các ứng dụng khác của bộ môn).
- 90% CBGV có chứng chỉ tin học và ngoại ngữ
- Có trên 90% cán bộ quản lý và giáo viên có trình độ Đại học.
- 100% thành viên ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn có trình độ Đại học.
2.2. Nhu cầu về đội ngũ cán bộ, viên chức
Bảng 3 - Nhu cầu đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên từ 2020 đến 2025
Năm học | Số lớp | TS CB, GV, NV |
|
GIÁO VIÊN | NHÂN VIÊN | ||||
Thư viện | Thiết bị- thí nghiệm | Văn thư | Kế toán | Y tế Thủ quỹ |
|||||
|
14 | 34 | 2 | 27 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
15 | 36 | 2 | 29 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
16 | 37 | 2 | 30 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
16 | 37 | 2 | 30 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
17 | 39 | 2 | 32 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2.3. Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá, giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
3. Phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
3.1. Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ phải được đầu tư xây dựng đúng diện tích quy định, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc phải đạt chuẩn.
- Các phòng bộ môn, tin học, thí nghiệm,… được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại.
- Xây dựng môi trường sư phạm “Xanh-Sạch-Đẹp-An toàn”.
3.2. Nhu cầu về cơ sở vật chất
Bảng 4- Nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2020 đến 2025
Hạng mục đầu tư | Đơn vị tính | Số lượng | Diện tích (m2) |
Khối phòng học | Phòng | ||
Khối phòng phục vụ học tập | |||
- Phòng giáo dục GDNT, Mĩ thuật | Phòng | 1 | 96 |
- Phòng giáo dục Âm nhạc | Phòng | 1 | 96 |
- Phòng ngoại ngữ | Phòng | 1 | 72 |
- Thư viện | Phòng | 1 | 96 |
- Phòng thiết bị giáo dục | Phòng | 1 | 48 |
- Phòng truyền thống và HĐ Đội | Phòng | 1 | 24 |
Khối phòng hành chính quản trị | |||
- Phòng họp | Phòng | 1 | 48 |
-Phòng Giáo viên | Phòng | 1 | 48 |
-Phòng đa năng | Phòng | 1 | 480 |
-Phòng tin học | Phòng | 1 | 72 |
- Phòng Hiệu trưởng | Phòng | 1 | 24 |
- Phòng Y tế | Phòng | 1 | 24 |
- Kho lưu trữ | Phòng | 1 | 48 |
- Phòng bảo vệ | Phòng | 1 | 24 |
Sân chơi, hệ thống thoát nước | 2000 |
Bảng 5- Nhu cầu về mua sắm trang thiết bị dạy học giai đoạn 2020 đến 2025
Đơn vị: triệu đồng
Tên thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng |
Thiết bị dạy học tối thiểu | Bộ | 4 |
Thiết bị dùng chung | ||
- Máy tính | Bộ | 48 |
- Máy chiếu | Bộ | 2 |
- Thiết bị âm thanh | Bộ | 2 |
Bảng 6- Dự kiến lộ trình về đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2016 đến 2020
Hạng mục đầu tư | Dự kiến năm thực hiện |
- Sân chơi, hệ thống thoát nước | 2021 |
- Phòng giáo dục Âm nhạc | 2022 |
- Phòng thiết bị giáo dục | 2022 |
- Phòng Y tế | 2022 |
-Phòng Tin học | 2022 |
- Nhà đa năng | 2022 |
3.3. Giải pháp phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
- Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, tổ chức bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài. Tham mưu cho Ban lãnh đạo ngành giáo dục, UBND về kế hoạch tuyển sinh đầu cấp; đề xuất với UBND kế hoạch xây dựng nhà thi đấu đa năng và các thiết bị của nhà thi đấu; chú trọng tăng cường đầu tư các phòng chức năng nhằm giúp nhà trường đạt chuẩn về cơ sở vật chất vào năm 2025.
- Xây dựng kế hoạch mua sắm hợp lý các trang thiết bị dạy học hiện đại, đúng chuẩn đảm bảo phục vụ tốt cho yêu cầu giảng dạy, học tập của giáo viên, học sinh.
4. Phát triển nguồn lực tài chính
4.1. Kế hoạch và biện pháp tăng nguồn lực tài chính
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thu chi tài chính theo luật ngân sách và quy chế chi tiêu nội bộ, công khai theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch tài chính của nhà trường theo hướng tự chủ hạch toán và minh bạch các nguồn thu, chi.
- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển nhà trường.
+ Nguồn lực tài chính:
- Ngân sách Nhà nước.
- Ngoài ngân sách (từ tài trợ)
+ Nguồn lực vật chất:
- Khuôn viên nhà trường, phòng học, phòng làm việc và các công trình phụ trợ.
- Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy-học.
Người phụ trách: BGH, BCH Công đoàn, Hội CMHS.
4.2. Giải pháp thực hiện
- Thực hiện phân công đúng vị trí việc làm theo quy định.
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán và minh bạch các nguồn thu, chi.
- Thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa giáo dục, tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân và CMHS, các mạnh thường quân, nhà tài trợ, khuyến học nhằm tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Phổ biến kế hoạch
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giuộc, phụ huynh học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
1.2. Xây dựng lộ trình
* Giai đoạn 2020-2023:
Xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo theo tiêu chí của trường THCS thuộc Dự án khu đô thị mới. Nâng cao chất lượng giáo dục, duy trì và giữ vững trường THCS đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2020-2025, thực hiện kiểm định chất lượng, phấn đấu đạt cấp độ 3.
* Giai đoạn 2023-2025:
Tiếp tục duy trì giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia, ổn định quy mô, phát triển chất lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu đạt đơn vị xuất sắc.
1.3. Phân công trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân
- Đối với Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
- Đối với Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
- Đối với tổ trưởng chuyên môn, văn phòng: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Đối với giáo viên, nhân viên: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường: Triển khai thực hiện kế hoạch trong đoàn thể được phân công phụ trách. Báo cáo thường kỳ nội dung, biện pháp, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh: Phối hợp với nhà trường, giáo dục và bồi dưỡng cho học sinh các giá trị cốt lõi trong hệ thống giá trị của kế hoạch chiến lược. Hỗ trợ tinh thần, vật chất xây dựng đóng góp ý kiến giúp nhà trường hoàn thành thắng lợi các mục tiêu phát triển từng giai đoạn của kế hoạch chiến lược.
PHẦN IV
KIẾN NGHỊ
1. Đối với Huyện ủy, UBND huyện:
Quan tâm đến việc xây dựng thêm các phòng chức năng thay thế các phòng hiện hữu đang thiếu diện tích so với quy định. Trên cơ sở đó tu sửa các phòng chức năng củ thành các phòng học.
Nâng cấp sân trường những nơi còn ẩm thấp, hay ngập nước khi triều cường hay những lúc mưa to.
2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo:
Có kế hoạch tuyển dụng giáo viên, nhân viên cho đủ biên chế theo quy định. Vì từ năm học 2020-2021 thiếu rất nhiều
3. Đối với chính quyền địa phương: không
Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT (báo cáo); - Đảng ủy, HĐND, UBND xã (báo cáo); - BGH, Các đoàn thể, bộ phận (thực hiện); - Lưu: VT. |
HIỆU TRƯỞNG
Trần Văn Đợi
|
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO ĐỊA PHƯƠNG
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………